🔹 Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng
I. Tóm tắt lý thuyết
- Nhiệt nóng chảy riêng (λ): là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.
- Đơn vị: J/kg
- Công thức:
Q = m × λ
Trong đó:- Q: Nhiệt lượng (J)
- m: khối lượng chất rắn (kg)
- λ: nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)
- Điều kiện: Chất phải đạt tới đúng nhiệt độ nóng chảy.
II. Bảng nhiệt nóng chảy riêng của một số chất
Chất | λ (J/kg) |
---|---|
Băng (nước đá) | 3,4 × 105 |
Chì | 2,5 × 104 |
Nhôm | 3,9 × 105 |
III. Phương pháp giải bài tập
- Kiểm tra điều kiện nóng chảy (đã đạt nhiệt độ nóng chảy chưa)
- Dùng công thức
Q = m × λ
để tính nhiệt lượng hoặc các đại lượng còn lại - Kết hợp công thức nhiệt lượng tổng:
Qtổng = m × c × Δt + m × λ
nếu cần gia nhiệt trước
IV. Ví dụ minh họa
- Ví dụ 1: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,5kg băng ở 0°C. Biết λ = 3,4 × 105 J/kg.
Giải: Q = 0,5 × 3,4 × 105 = 1,7 × 105 J
- Ví dụ 2: Một khối kim loại cần nhiệt lượng 78000 J để nóng chảy hoàn toàn. Biết λ = 2,6 × 105 J/kg. Tính khối lượng?
Giải: m = Q / λ = 78000 / (2,6×105) ≈ 0,3 kg
V. 5 bài luyện tập
- Tính nhiệt lượng cần để làm nóng chảy 1kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy. Biết λ = 3,9 × 105 J/kg.
- Tính khối lượng băng tan được nếu cung cấp 170000 J. Biết λ = 3,4 × 105 J/kg.
- Một thỏi chì khối lượng 2kg, nhiệt độ đạt 327°C (nhiệt độ nóng chảy của chì). Tính Q để nóng chảy hoàn toàn.
- So sánh nhiệt lượng làm tan chảy 2kg băng và 1kg nhôm. Chất nào cần nhiều năng lượng hơn?
- Một vật liệu có λ = 2,5×105 J/kg. Muốn nóng chảy 0,4kg thì cần bao nhiêu năng lượng?
VI. Kết luận và mẹo nhớ
- Nhiệt nóng chảy riêng là đặc trưng cho từng chất → vật liệu khác nhau cần nhiệt lượng khác nhau để chuyển thể.
- Mẹo: Nhớ đơn vị λ là J/kg. Đọc là “jun trên kilôgam”.
VII. Trắc nghiệm ôn tập (20 câu, có đáp án & giải thích)
- Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là gì?
- A. J/kg.°C
- B. J/kg ✅
- C. °C
- D. kg/J
Giải thích: λ có đơn vị năng lượng trên khối lượng.
- Nhiệt lượng làm tan chảy 1kg băng ở 0°C là:
- A. 4200 J
- B. 3,4×105 J ✅
- C. 2,5×104 J
- D. 3,9×105 J
Giải thích: Q = mλ với m = 1kg, λbăng = 3,4×105.
- Chọn phát biểu đúng về điều kiện nóng chảy:
- A. Cứ cung cấp nhiệt là nóng chảy
- B. Phải đạt nhiệt độ nóng chảy và cung cấp đủ nhiệt ✅
- C. Phải trên 100°C
- D. Phải ở áp suất thấp
- Công thức đúng khi tính nhiệt làm nóng chảy (không đổi nhiệt độ):
- A. Q = m×c×Δt
- B. Q = m×λ ✅
- C. Q = λ/m
- D. Q = c/λ
- Cung cấp Q = 1,7×105 J cho băng ở 0°C. Khối lượng băng tan là:
- A. 0,25 kg
- B. 0,5 kg ✅
- C. 1,0 kg
- D. 2,0 kg
Giải: m = Q/λ = 1,7×105 / 3,4×105 = 0,5 kg.
- So sánh năng lượng để nóng chảy 1kg nhôm và 1kg băng:
- A. Nhôm ít hơn băng
- B. Nhôm nhiều hơn băng ✅
- C. Bằng nhau
- D. Không xác định
Giải: λAl=3,9×105 > λbăng=3,4×105.
- Để nóng chảy 2kg chì (λ = 2,5×104), Q cần là:
- A. 2,5×104 J
- B. 5,0×104 J ✅
- C. 7,5×104 J
- D. 1,0×105 J
Giải: Q = 2×2,5×104 = 5,0×104 J.
- Khối lượng băng tan khi Q = 3,4×104 J:
- A. 0,1 kg ✅
- B. 0,2 kg
- C. 0,5 kg
- D. 1,0 kg
Giải: m = 3,4×104/3,4×105 = 0,1 kg.
- Với cùng khối lượng, chất nào cần Q lớn nhất để nóng chảy?
- A. Nhôm ✅
- B. Băng
- C. Chì
- D. Cả ba như nhau
Giải: λ lớn hơn → Q lớn hơn.
- Cần Q = 7,8×104 J để nóng chảy hoàn toàn một chất có λ = 2,6×105. Khối lượng là:
- A. 0,2 kg
- B. 0,3 kg ✅
- C. 0,5 kg
- D. 1,0 kg
Giải: m = Q/λ = 0,3 kg.
- Ý nghĩa “không làm thay đổi nhiệt độ” trong Q = mλ:
- A. Không cần cung cấp nhiệt
- B. Nhiệt độ giữ nguyên tại nhiệt độ nóng chảy trong suốt quá trình ✅
- C. Nhiệt độ giảm dần
- D. Nhiệt độ tăng dần
- Để tính Q khi vật chưa đến nhiệt độ nóng chảy, công thức đúng là:
- A. Q = mλ
- B. Q = m c Δt + mλ ✅
- C. Q = m c Δt
- D. Q = λ/c
- Với 0,4kg vật liệu có λ = 2,5×105, Q bằng:
- A. 1,0×105 J ✅
- B. 2,5×105 J
- C. 6,25×104 J
- D. 4,0×105 J
Giải: Q = 0,4×2,5×105 = 1,0×105 J.
- Phát biểu nào sai?
- A. λ phụ thuộc bản chất chất
- B. λ phụ thuộc khối lượng mẫu ✅
- C. λ đo ở nhiệt độ nóng chảy
- D. λ có đơn vị J/kg
Giải: λ không phụ thuộc khối lượng.
- Q/m cho quá trình nóng chảy bằng:
- A. c
- B. λ ✅
- C. Δt
- D. 1/λ
- So sánh Q để nóng chảy 2kg băng và 1kg nhôm:
- A. 2kg băng nhỏ hơn
- B. 2kg băng lớn hơn ✅
- C. Bằng nhau
- D. Không đủ dữ kiện
Giải: Qbăng=2×3,4×105=6,8×105; QAl=1×3,9×105=3,9×105.
- Khi tăng λ gấp đôi (m không đổi), Q sẽ:
- A. giảm một nửa
- B. tăng gấp đôi ✅
- C. không đổi
- D. tăng bốn lần
- Chì có λ nhỏ (2,5×104) nên:
- A. rất khó nóng chảy
- B. cần ít năng lượng để nóng chảy hơn so với băng cùng khối lượng ✅
- C. không thể nóng chảy
- D. cần nhiều năng lượng hơn băng
- Khối lượng băng tan từ Q = 8,5×104 J là:
- A. 0,20 kg
- B. 0,25 kg ✅
- C. 0,50 kg
- D. 1,00 kg
Giải: m = 8,5×104 / 3,4×105 = 0,25 kg.
- Để “nóng chảy hoàn toàn” nghĩa là:
- A. Chỉ bắt đầu chảy
- B. Toàn bộ khối rắn chuyển thành lỏng ở T nóng chảy ✅
- C. Chuyển thẳng rắn → hơi
- D. Nhiệt độ tăng liên tục
- Chọn công thức sai (trong quá trình nóng chảy đẳng nhiệt):
- A. Q = mλ
- B. λ = Q/m
- C. Q = m c Δt (với Δt ≠ 0) ✅
- D. Q tỉ lệ với m
Giải: Trong nóng chảy, Δt = 0 nên không dùng m c Δt để tính phần ẩn nhiệt.
- Muốn giảm năng lượng tiêu tốn khi nấu luyện kim loại, nên ưu tiên kim loại có:
- A. λ lớn
- B. λ nhỏ ✅
- C. λ không đổi
- D. λ âm
🔗 Học tiếp: Bài 6 – Nhiệt hóa hơi riêng