🔹 Bài 9: Định luật Boyle
I. Tóm tắt lý thuyết
- Định luật Boyle (Boyle–Mariotte): Khi nhiệt độ không đổi, tích giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là không đổi.
- Phát biểu: Ở nhiệt độ không đổi, thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với áp suất mà nó chịu.
- Phạm vi đúng: Khí lí tưởng, không xảy ra chuyển pha, áp suất không quá cao và nhiệt độ không quá thấp.
- Đổi đơn vị hay dùng (tham khảo): 1 atm = 760 mmHg ≈ 101.325 kPa = 1.01325×105 Pa.
II. Công thức định luật Boyle
P₁V₁ = P₂V₂
Trong đó:
P
: áp suất (Pa, kPa, atm, mmHg…)V
: thể tích ( hoặc lít)- Các đại lượng tính cho cùng một lượng khí và cùng nhiệt độ.
Hệ quả: P ∝ 1/V
khi T không đổi. Đồ thị đẳng nhiệt là một nhánh hypebol.
III. Phương pháp giải bài tập
- Kiểm tra điều kiện: nhiệt độ không đổi, lượng khí không đổi.
- Đưa về cùng hệ đơn vị (ví dụ atm & lít, hoặc Pa & ).
- Áp dụng
P₁V₁ = P₂V₂
để suy ra ẩn còn lại. - Kiểm tra tính hợp lí: P tăng → V phải giảm (và ngược lại).
IV. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Một lượng khí có thể tích 2.0 lít dưới áp suất 1 atm. Tính áp suất khi thể tích giảm còn 1.0 lít (nhiệt độ không đổi).
Giải:
P₁V₁ = P₂V₂ ⇒ 1 × 2.0 = P₂ × 1.0 ⇒ P₂ = 2.0 atm
Ví dụ 2:
Một lượng khí chiếm thể tích 3.0 lít dưới áp suất 750 mmHg. Tìm thể tích khi áp suất tăng lên 1000 mmHg (T không đổi).
P₁V₁ = P₂V₂ ⇒ 750 × 3.0 = 1000 × V₂ ⇒ V₂ = 2.25 lít
Ví dụ 3 (đổi đơn vị):
Một bình khí 1.5 L ở 120 kPa. Nén đến 2.0 L thì áp suất bao nhiêu kPa?
P₂ = P₁V₁ / V₂ = 120 × 1.5 / 2.0 = 90 kPa
Ví dụ 4 (mmHg ↔ atm):
Khí 4.0 L ở 760 mmHg (1 atm). Nén đẳng nhiệt đến 1.0 L. Áp suất cuối theo mmHg?
P₂ = 760 × 4.0 / 1.0 = 3040 mmHg = 4 atm
Ví dụ 5 ( & Pa):
Một khí 0.020 ở 2.0×105 Pa. Mở rộng đẳng nhiệt đến 0.050 . P cuối?
P₂ = (2.0×10^5 × 0.020) / 0.050 = 8.0×10^4 Pa = 80 kPa
Ví dụ 6 (tư duy tỉ lệ):
Nếu tăng áp suất gấp 3 lần (T không đổi) thì thể tích giảm còn bao nhiêu phần ban đầu?
P tăng 3 ⇒ V giảm 3 ⇒ V₂ = V₁/3
V. 5 bài luyện tập tự giải
- Khí có thể tích 1.5 lít ở áp suất 2 atm. Tính thể tích nếu áp suất giảm còn 1 atm.
- Áp suất khí tăng gấp đôi. Thể tích thay đổi như thế nào (T không đổi)?
- Một bình khí 10 lít ở 1 atm. Nếu nén xuống còn 4 lít, áp suất là bao nhiêu (atm)?
- Một lượng khí 5 lít ở 0.8 atm. Tìm áp suất khi thể tích là 3 lít (atm).
- So sánh thể tích khí ở 300 kPa và 100 kPa với cùng lượng khí và T không đổi (tỉ số V₂/V₁?).
Đáp án chi tiết
- P₁V₁ = P₂V₂ ⇒ V₂ = 3.0 lít.
- P tăng 2 ⇒ V giảm 2 ⇒ V₂ = V₁/2.
- P₂ = 1×10/4 = 2.5 atm.
- P₂ = 0.8×5/3 = 1.33 atm (xấp xỉ).
- V ∝ 1/P ⇒ V₂/V₁ = P₁/P₂ = 300/100 = 3. (Ở 100 kPa thể tích gấp 3 lần so với 300 kPa.)
VI. Mẹo ghi nhớ
- P tăng → V giảm; P giảm → V tăng (tỉ lệ nghịch).
P₁V₁ = P₂V₂
là “chìa khóa” cho mọi bài đẳng nhiệt.- Giữ đơn vị đồng nhất: (atm & L) hoặc (Pa/kPa & ).
VII. Trắc nghiệm luyện tập (20 câu, có đáp án & giải thích)
- Khí 2 atm, 5 L. Khi tăng áp lên 10 atm, thể tích bằng:
- A. 2.5 L
- B. 1.0 L ✅
- C. 10 L
- D. 0.5 L
Giải: V₂ = 2×5/10 = 1 L.
- Định luật Boyle đúng khi đại lượng nào giữ không đổi?
- A. Thể tích
- B. Nhiệt độ ✅
- C. Áp suất
- D. Số mol thay đổi
Giải: Điều kiện đẳng nhiệt, lượng khí không đổi.
- Nếu thể tích giảm một nửa (đẳng nhiệt), áp suất sẽ:
- A. Tăng gấp 4
- B. Tăng gấp 2 ✅
- C. Không đổi
- D. Giảm một nửa
- Áp suất tỉ lệ nghịch với:
- A. Thể tích ✅
- B. Nhiệt độ
- C. Khối lượng
- D. Khối lượng riêng
- Khí 6 L ở 1 atm. Tăng áp suất lên 3 atm, thể tích:
- A. 2 L ✅
- B. 3 L
- C. 4 L
- D. 1 L
Giải: 1×6 = 3×V₂ ⇒ V₂=2 L.
- Khí 4 L ở 750 mmHg. Khi P = 1000 mmHg, V bằng:
- A. 5.33 L
- B. 3.00 L ✅
- C. 2.25 L
- D. 1.50 L
Giải: V₂ = 750×4/1000 = 3 L.
- Khí 1.2 L ở 2.5 atm. Giảm áp còn 1.0 atm, thể tích:
- A. 1.5 L
- B. 3.0 L ✅
- C. 2.0 L
- D. 4.0 L
Giải: V₂ = 2.5×1.2/1.0 = 3.0 L.
- Chọn mệnh đề đúng:
- A. P tăng, V tăng
- B. P tăng, V giảm ✅
- C. P giảm, V giảm
- D. Không mệnh đề nào đúng
- Khí 10 L ở 100 kPa. Nén còn 5 L. P cuối:
- A. 120 kPa
- B. 200 kPa ✅
- C. 80 kPa
- D. 50 kPa
Giải: P₂ = 100×10/5 = 200 kPa.
- 4.0 L ở 1.2 atm. Nới đến 6.0 L. P cuối:
- A. 0.5 atm
- B. 0.80 atm ✅
- C. 1.8 atm
- D. 2.4 atm
Giải: P₂ = 1.2×4/6 = 0.8 atm.
- 0.020 ở 150 kPa. Mở rộng đến 0.050 . P cuối:
- A. 40 kPa
- B. 60 kPa ✅
- C. 75 kPa
- D. 100 kPa
Giải: P₂ = 150×0.020/0.050 = 60 kPa.
- Khí 3.0 L ở 600 mmHg. Nếu áp suất về 300 mmHg, thể tích:
- A. 1.5 L
- B. 6.0 L ✅
- C. 3.0 L
- D. 9.0 L
Giải: V₂ = 600×3/300 = 6 L.
- Tại sao cần thống nhất đơn vị trước khi tính?
- A. Để làm đẹp phép tính
- B. Để áp dụng đúng P₁V₁ = P₂V₂ ✅
- C. Không cần thiết
- D. Vì V không phụ thuộc P
- Điều kiện không thỏa Boyle:
- A. T không đổi
- B. Có chuyển pha (ngưng tụ/sôi) ✅
- C. Lượng khí cố định
- D. Áp suất vừa phải
- Nếu P tăng gấp 5 lần, V sẽ:
- A. Tăng 5 lần
- B. Giảm còn 1/5 ✅
- C. Không đổi
- D. Giảm 4 lần
- 1.0 L ở 1.0 atm. Nếu V = 0.25 L thì P =
- A. 0.50 atm
- B. 4.0 atm ✅
- C. 1.0 atm
- D. 2.0 atm
- 2.5 L ở 90 kPa. Tăng áp lên 150 kPa, thể tích:
- A. 3.75 L
- B. 1.50 L ✅
- C. 0.90 L
- D. 1.00 L
Giải: V₂ = 90×2.5/150 = 1.5 L.
- 5.0 L ở 0.8 atm. Nén đến 2.0 L. P cuối:
- A. 1.6 atm
- B. 2.0 atm ✅
- C. 3.0 atm
- D. 0.32 atm
Giải: P₂ = 0.8×5/2 = 2.0 atm.
- 0.500 L ở 760 mmHg. Thể tích nào làm P lên 1520 mmHg?
- A. 0.750 L
- B. 0.250 L ✅
- C. 0.500 L
- D. 1.000 L
Giải: V₂ = 760×0.5/1520 = 0.25 L.
- Chọn phát biểu đúng về đồ thị Boyle:
- A. Đường thẳng tăng
- B. Đường thẳng giảm
- C. Hypebol trên mặt phẳng P–V ✅
- D. Parabol
VIII. Kết luận
- Định luật Boyle mô tả quan hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích ở điều kiện đẳng nhiệt.
- Là cơ sở giải nhanh các bài toán biến đổi V–P của khí lí tưởng.
🔗 Học tiếp: Bài 10 – Định luật Charles