← Trở về Blog

Đồng phân Danh pháp Ester lớp 12

Đồng phân Danh pháp Ester lớp 12

Khái niệm, Đồng phân, Danh pháp Ester lớp 12 – Lý thuyết, phương pháp giải & bài tập

Chuyên đề Ester Hóa 12 là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình THPT, thường xuất hiện nhiều trong đề thi tốt nghiệp và tuyển sinh. Bài viết này tổng hợp đầy đủ khái niệm, phân loại, đồng phân, danh phápcác dạng bài tập về ester, kèm phương pháp giải chi tiết, giúp học sinh học nhanh – nhớ lâu – áp dụng hiệu quả.

🔹 I. Khái niệm về Ester

Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm –COOH (carboxyl) của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ thì ta thu được hợp chất ester.

Công thức tổng quát:

  • Ester đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc ROCOR'
  • R: gốc hiđrocacbon hoặc H
  • R’: gốc hiđrocacbon

Ví dụ: CH3COOC2H5; CH2=CHCOOCH3; HCOOCH=CH2.

Phân loại Ester

  • Ester no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) – Ví dụ: CH3COOC2H5.
  • Ester không no (một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở: CnH2n-2O2 – Ví dụ: CH2=CHCOOCH3.
  • Ester no, hai chức, mạch hở: CnH2n-2O4 – Ví dụ: HCOOC2H4OOCC2H5.
  • Ester thơm: có gốc thơm C6H5–. Ví dụ: C6H5COOCH3.

🔹 II. Đồng phân của Ester

Số đồng phân ester phụ thuộc vào số đồng phân của gốc R và R’.

Với ester đơn chức RCOOR’: Số đồng phân ester = số đồng phân của R × số đồng phân của R’.

Bảng số đồng phân gốc no:

GốcCH3–C2H5–C3H7–C4H9–
Số đồng phân1124

Ví dụ: Xác định số đồng phân của C5H10O2 → Có 4 đồng phân R × 2 đồng phân R’ = 8 đồng phân.

🔹 III. Danh pháp Ester

Có 2 cách gọi tên chính:

  • Tên gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon R’ (phần ancol) + tên gốc axit RCOO– đổi “–ic” thành “–at”.
  • Tên thay thế: Sử dụng danh pháp IUPAC, đánh số mạch carbon chính.

Một số gốc axit thường gặp:

  • HCOO– : formate
  • CH3COO– : acetate
  • C2H5COO– : propionate
  • C6H5COO– : benzoate
  • CH2=CHCOO– : acrylate
  • CH2=C(CH3)COO– : metacrylate

🔹 IV. Phương pháp giải bài tập Ester

1. Xác định công thức phân tử từ % khối lượng

Bước 1: Quy đổi %C, %H, %O → tỉ lệ mol.

Bước 2: Rút gọn tỉ lệ nguyên tử → công thức đơn giản.

Bước 3: So sánh khối mol thực tế → công thức phân tử.

2. Tìm số đồng phân ester

Bước 1: Phân tích công thức phân tử → xác định loại ester.

Bước 2: Lập tất cả đồng phân cấu tạo và hình học.

3. Gọi tên ester

Bước 1: Xác định gốc R’ (từ ancol).

Bước 2: Xác định gốc axit RCOO–.

Bước 3: Ghép tên theo quy tắc gốc – chức.

🔹 V. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết CTCT của methyl formate, isopropyl acetate, ethyl acrylate.

Lời giải:

  • Methyl formate: HCOOCH3
  • Isopropyl acetate: CH3COOCH(CH3)2
  • Ethyl acrylate: CH2=CHCOOC2H5

Ví dụ 2: Xác định số đồng phân của C4H8O2.

Lời giải: Có 4 đồng phân ester, trong đó 1 đồng phân có nhóm –CHO nên phản ứng được với Tollens.

🔹 VI. Bài tập luyện tập

Dạng 1: Viết CTCT và gọi tên ester từ tên gọi.

Dạng 2: Xác định số đồng phân của ester từ CTPT.

Dạng 3: Xác định CTPT từ dữ kiện % khối lượng.

Dạng 4: Phân loại và gọi tên ester từ công thức cấu tạo.

🔹 VII. Câu hỏi trắc nghiệm

Dưới đây là một số câu hỏi tiêu biểu (theo dạng đề thi THPT Quốc gia):

  1. Vinyl acetate có công thức là:
    • A. CH3COOCH=CH2 ✅
    • B. CH3COOCH(CH3)2
    • C. CH2=CHCOOCH3
    • D. HCOOCH2CH3

    Giải thích: Gốc vinyl = CH2=CH–; ghép với acetate → CH3COOCH=CH2.

  2. Số đồng phân của C3H6O2 thuộc loại ester là: 2.
  3. Phenyl acetate có công thức: CH3COOC6H5.
  4. Chất nào sau đây không phải là ester? → C2H5COOH.

🔹 20 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đồng Phân, Danh Pháp Ester (Hóa 12)

  1. Công thức chung của ester no, đơn chức, mạch hở là:
    A. CnH2nO2 (n ≥ 2)
    B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
    C. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
    D. CnH2nO3
    Giải thích: Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2.
  2. Este CH3COOC2H5 có tên gọi là:
    A. Methyl acetate
    B. Ethyl acetate
    C. Ethyl formate
    D. Propyl acetate
    Giải thích: Gốc acid là CH3COO- (acetate), gốc rượu là C2H5– (ethyl).
  3. Số đồng phân của C4H8O2 là este đơn chức là:
    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 5
    Giải thích: Có 4 đồng phân este đơn chức của C4H8O2.
  4. Tên thay thế của HCOOC2H5 là:
    A. Ethyl formate
    B. Ethyl methanoate
    C. Ethyl ethanoate
    D. Methyl formate
    Giải thích: HCOO- là gốc methanoate (formate).
  5. Chất nào sau đây là este thơm?
    A. CH3COOC6H5
    B. C6H5COOCH3
    C. HCOOCH3
    D. CH3COOC2H5
    Giải thích: Este thơm có vòng benzen trong gốc acid hoặc gốc rượu.
  6. Este CH3CH2COOCH3 có tên là:
    A. Methyl acetate
    B. Methyl propionate
    C. Propyl acetate
    D. Methyl formate
  7. Vinyl acetate có công thức:
    A. CH3COOCH=CH2
    B. CH3COOC2H5
    C. CH2=CHCOOCH3
    D. HCOOCH=CH2
  8. Este nào sau đây có khả năng tráng bạc?
    A. CH3COOC2H5
    B. HCOOC2H5
    C. HCOOCH=CH2
    D. C6H5COOCH3
    Giải thích: Este có gốc HCOO- (fomiat) khi thủy phân cho aldehyde sẽ tráng bạc.
  9. Công thức C5H10O2 ứng với số este đơn chức tối đa là:
    A. 4
    B. 8
    C. 6
    D. 5
  10. Este CH2=C(CH3)COOCH3 có tên gọi là:
    A. Methyl acrylate
    B. Methyl methacrylate
    C. Methyl acetate
    D. Methyl propionate
  11. Khi thủy phân este CH3COOC2H5 trong môi trường kiềm thu được:
    A. CH3COOH và C2H5OH
    B. CH3COONa và C2H5OH
    C. NaCH3COO và CH3OH
    D. CH3COOH và CH3OH
  12. Este nào sau đây không no?
    A. CH3COOC2H5
    B. CH2=CHCOOCH3
    C. HCOOC2H5
    D. C6H5COOCH3
  13. Este nào sau đây có mạch vòng?
    A. CH3COOC2H5
    B. HCOOC6H5
    C. CH2OOCCH2CH2COOCH2
    D. C6H5COOCH3
  14. Este CH3CH2COOCH=CH2 thuộc loại:
    A. No, đơn chức, mạch hở
    B. Không no, đơn chức, mạch hở
    C. No, hai chức
    D. Thơm, đơn chức
  15. Khi thủy phân HCOOC2H5 trong môi trường axit thu được:
    A. HCOOH và C2H5OH
    B. HCOONa và C2H5OH
    C. HCHO và C2H5OH
    D. CH3COOH và C2H5OH
  16. Số nguyên tử C trong phân tử methyl acetate là:
    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 5
  17. Este nào dưới đây có vòng benzen?
    A. CH3COOC2H5
    B. CH3CH2COOCH3
    C. CH3COOC6H5
    D. C6H5COOCH3
  18. Công thức chung của este no, hai chức, mạch hở:
    A. CnH2nO2
    B. CnH2n-2O4
    C. CnH2n-4O4
    D. CnH2n-2O2
  19. Este nào dưới đây có đồng phân hình học?
    A. CH3COOC2H5
    B. CH2=CHCOOC2H5
    C. HCOOC2H5
    D. CH3COOCH3

🔹 VIII. Kết luận

Chuyên đề Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp Ester lớp 12 bao gồm kiến thức nền tảng và các dạng bài tập trọng tâm. Nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh dễ dàng xử lý các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao trong kỳ thi.