🔹 Bài 4: Nhiệt dung riêng
I. Tóm tắt lý thuyết
- Nhiệt dung riêng (c): là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất đó thêm 1°C.
- Đơn vị: J/kg.°C hoặc J/kg.K
- Công thức tính nhiệt lượng:
Q = m × c × Δt
Trong đó:- Q: Nhiệt lượng (J)
- m: khối lượng vật (kg)
- c: nhiệt dung riêng (J/kg.°C)
- Δt: độ tăng nhiệt độ (°C hoặc K; lưu ý 1K = 1°C về độ chênh lệch)
II. Phương pháp giải các dạng bài
- Xác định đại lượng đã cho: m, c, Δt hoặc Q.
- Sử dụng công thức
Q = m × c × Δt
để tính đại lượng còn lại. - Chú ý chuyển đổi đơn vị nếu cần (kg, °C, J).
- Không có chuyển pha khi dùng công thức này (nếu có chuyển pha phải cộng thêm ẩn nhiệt).
III. Ví dụ minh họa
- Ví dụ 1: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 2kg nước từ 25°C lên 100°C. Biết
c = 4200 J/kg.°C
.Giải:
Δt = 100 − 25 = 75°C
Q = 2 × 4200 × 75 = 630000 J - Ví dụ 2: Một chất hấp thụ 50000 J làm nhiệt độ tăng từ 20°C lên 45°C. Khối lượng 1kg. Tính c?
Giải:
Δt = 25°C → c = Q/(mΔt) = 50000/(1×25) = 2000 J/kg.°C
IV. 5 bài luyện tập
- Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1,5kg sắt để tăng từ 20°C đến 120°C. Biết c = 460 J/kg.°C.
- Tính nhiệt lượng để đun nóng 0,5kg dầu từ 25°C đến 60°C. Biết c = 1900 J/kg.°C.
- Tính c của một kim loại khi cung cấp 15000 J cho 1kg kim loại, nhiệt độ tăng từ 30°C lên 80°C.
- So sánh nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 1kg nước và 1kg nhôm cùng tăng 50°C.
- Tìm nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ 2kg đồng từ 15°C đến 85°C. Biết c = 380 J/kg.°C.
V. Kết luận và mẹo ghi nhớ
- Q phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt và bản chất chất (c).
- Nước có c rất lớn (~4200 J/kg.°C) → thường dùng để làm mát.
- Mẹo: Muốn vật khó nóng lên/chậm nguội → chọn chất có c lớn; muốn nóng nhanh → c nhỏ.
VI. 20 câu trắc nghiệm có đáp án và giải thích
- Nhiệt dung riêng của một chất là gì?
- A. Lượng nhiệt mà chất đó có
- B. Nhiệt lượng cần để làm nóng 1kg chất thêm 1°C ✅
- C. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy chất đó
- D. Sự thay đổi thể tích theo nhiệt độ
Giải thích: Định nghĩa chuẩn của nhiệt dung riêng.
- Tính nhiệt lượng để tăng 1kg đồng từ 20°C lên 50°C (c = 380 J/kg.°C).
- A. 11000 J
- B. 11400 J ✅
- C. 13000 J
- D. 10000 J
Giải: Q = 1×380×(50−20) = 11400 J.
- Chất nào sau đây có nhiệt dung riêng lớn nhất?
- A. Đồng
- B. Nước ✅
- C. Nhôm
- D. Sắt
Giải: cnước ≈ 4200 J/kg.°C > c của các kim loại phổ biến.
- 2kg nước tăng 40°C. Q bằng:
- A. 210000 J
- B. 336000 J ✅
- C. 420000 J
- D. 168000 J
Giải: Q = 2×4200×40 = 336000 J.
- Q = 50000 J cung cấp cho m = 0,5kg, c = 2000 J/kg.°C. Độ tăng nhiệt Δt?
- A. 25°C
- B. 50°C ✅
- C. 75°C
- D. 100°C
Giải: Δt = Q/(mc) = 50000/(0,5×2000) = 50°C.
- Q = 168000 J, c = 4200 J/kg.°C, Δt = 40°C. Khối lượng m?
- A. 1,0 kg ✅
- B. 0,5 kg
- C. 2,0 kg
- D. 4,0 kg
Giải: m = Q/(cΔt) = 168000/(4200×40) = 1 kg.
- Khi nào dùng công thức Q = m c Δt?
- A. Khi vật đang nóng chảy
- B. Khi chỉ có thay đổi nhiệt độ, không chuyển pha ✅
- C. Khi đang bay hơi
- D. Khi vừa nóng chảy vừa bay hơi
- 1kg nước và 1kg nhôm cùng tăng 50°C. Vật nào cần Q lớn hơn?
- A. Nhôm
- B. Nước ✅
- C. Bằng nhau
- D. Không xác định
Giải: Q ∝ c; cnước > cnhôm.
- Với cùng chất, nếu tăng gấp đôi m và giảm Δt còn một nửa thì Q sẽ:
- A. Tăng gấp đôi
- B. Không đổi ✅
- C. Giảm một nửa
- D. Tăng bốn lần
Giải: Q’ = (2m)c(Δt/2) = mcΔt = Q.
- Đồ thị biểu diễn Q theo Δt (m, c cố định) là:
- A. Đường cong đi qua gốc
- B. Đường thẳng qua gốc tọa độ ✅
- C. Hypebol
- D. Parabol
- 0,5kg dầu (c = 1900) tăng từ 25°C lên 60°C. Q bằng:
- A. 28500 J
- B. 33250 J ✅
- C. 38000 J
- D. 42000 J
Giải: Q = 0,5×1900×35 = 33250 J.
- 1,5kg sắt (c = 460) tăng 100°C. Q bằng:
- A. 46000 J
- B. 69000 J ✅
- C. 92000 J
- D. 115000 J
Giải: Q = 1,5×460×100 = 69000 J.
- Cung cấp 15000 J cho 1kg kim loại làm tăng 50°C. c bằng:
- A. 150 J/kg.°C
- B. 300 J/kg.°C ✅
- C. 600 J/kg.°C
- D. 750 J/kg.°C
Giải: c = Q/(mΔt) = 15000/(1×50) = 300.
- Về độ chênh nhiệt độ: phát biểu đúng là
- A. 1K ≠ 1°C
- B. Δt(K) = Δt(°C) ✅
- C. Δt(K) = Δt(°C) + 273
- D. Δt(K) = Δt(°C) − 273
Giải: Chênh lệch 1 độ là như nhau ở hai thang.
- Đơn vị phù hợp của c là:
- A. J·kg/°C
- B. J/(kg·°C) ✅
- C. kg·J/°C
- D. J·°C/kg
- Với cùng Q và m, chất nào có Δt lớn hơn?
- A. Chất có c lớn
- B. Chất có c nhỏ ✅
- C. Δt không phụ thuộc c
- D. Không kết luận được
Giải: Δt = Q/(mc) → c nhỏ ⇒ Δt lớn.
- Nhiệt dung (C) của 3kg nước là:
- A. 4200 J/°C
- B. 12600 J/°C ✅
- C. 8400 J/°C
- D. 2100 J/°C
Giải: C = m c = 3×4200 = 12600 J/°C.
- 0,5kg nước tăng 20°C và 1kg nhôm tăng 20°C. So sánh Q?
- A. Nhôm lớn hơn
- B. Nước lớn hơn ✅
- C. Bằng nhau
- D. Không xác định
Giải: Qnước=0,5×4200×20=42000 J; Qnhôm=1×900×20=18000 J.
- Cho Q = 294000 J tác dụng lên 1kg nước. Δt bằng:
- A. 50°C
- B. 70°C ✅
- C. 90°C
- D. 100°C
Giải: Δt = Q/(mc) = 294000/(1×4200) = 70°C.
- Nếu giữ m, c không đổi mà tăng Δt gấp 3 thì Q:
- A. Không đổi
- B. Tăng gấp 3 ✅
- C. Tăng gấp 6
- D. Giảm 1/3
Giải: Q ∝ Δt.
- Phát biểu đúng:
- A. Khi làm nguội (giảm nhiệt), không áp dụng Q = mcΔt
- B. Khi làm nguội, vẫn dùng |Q| = m c |Δt| (về độ lớn) ✅
- C. Khi làm nguội, c thay đổi thành âm
- D. Khi làm nguội, Δt tăng
Giải: Công thức vẫn đúng cho độ lớn nhiệt tỏa ra.
🔗 Học thêm bài tiếp theo: Bài 5 – Nhiệt nóng chảy riêng