← Trở về Blog

Phương pháp cân bằng phản ứng OXH – Khử

Phương pháp cân bằng phản ứng OXH – Khử

Để cân bằng phản ứng oxy hóa khử, bạn có thể làm theo các bước sau:

1. Xác định chất oxy hóa và chất khử

  • Chất khử (bị oxy hóa): Chất nhường electron (số oxy hóa tăng).

  • Chất oxy hóa (bị khử): Chất nhận electron (số oxy hóa giảm).

2. Tách phản ứng thành hai bán phản ứng

  • Bán phản ứng oxy hóa: Chất khử → sản phẩm oxy hóa + electron.

  • Bán phản ứng khử: Chất oxy hóa + electron → sản phẩm khử.

3. Cân bằng nguyên tử (trừ O và H)

  • Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố không phải O và H trong mỗi bán phản ứng.

4. Cân bằng nguyên tử oxy (O) bằng H₂O

  • Thêm H₂O vào vế thiếu oxy.

5. Cân bằng nguyên tử hydro (H) bằng H⁺ (môi trường axit) hoặc OH⁻ (môi trường bazơ)

  • Môi trường axit: Thêm H⁺ vào vế thiếu hydro.

  • Môi trường bazơ:

    • Thêm H₂O vào vế thiếu hydro.

    • Thêm OH⁻ vào vế đối diện để cân bằng H.

6. Cân bằng điện tích bằng electron (e⁻)

  • Thêm electron vào vế có điện tích cao hơn để cân bằng điện tích tổng.

7. Cân bằng số electron giữa hai bán phản ứng

  • Nhân hệ số để số electron ở hai bán phản ứng bằng nhau.

8. Cộng hai bán phản ứng và đơn giản hóa

  • Gộp hai bán phản ứng, loại bỏ electron và các chất giống nhau ở hai vế.

Ví dụ minh họa: Cân bằng phản ứng MnO₄⁻ + Fe²⁺ → Mn²⁺ + Fe³⁺ (môi trường axit)

Bước 1: Xác định số oxy hóa

  • Mn trong MnO₄⁻: +7 → Mn²⁺: +2 ⇒ Bị khử.

  • Fe²⁺ → Fe³⁺: +2 → +3 ⇒ Bị oxy hóa.

Bước 2: Viết bán phản ứng

  • Khử: MnO₄⁻ → Mn²⁺

  • Oxy hóa: Fe²⁺ → Fe³⁺

Bước 3: Cân bằng nguyên tử Mn và Fe

  • Mn: 1 nguyên tử ở cả hai vế.

  • Fe: 1 nguyên tử ở cả hai vế.

Bước 4: Cân bằng oxy bằng H₂O

  • Khử: MnO₄⁻ → Mn²⁺ + 4H₂O
    ⇒ Thêm 4H₂O vào vế phải.

Bước 5: Cân bằng hydro bằng H⁺

  • Khử: MnO₄⁻ + 8H⁺ → Mn²⁺ + 4H₂O

Bước 6: Cân bằng điện tích bằng e⁻

  • Khử: MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺ + 4H₂O
    (Điện tích trái: −1+8=+71+8=+7; phải: +2+2 ⇒ Cần thêm 5e⁻ bên trái).

  • Oxy hóa: Fe²⁺ → Fe³⁺ + 1e⁻

Bước 7: Cân bằng số electron

  • Nhân bán phản ứng oxy hóa với 5:
    5Fe²⁺ → 5Fe³⁺ + 5e⁻

Bước 8: Cộng và đơn giản

  • Khử: MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺ + 4H₂O

  • Oxy hóa: 5Fe²⁺ → 5Fe³⁺ + 5e⁻

  • Tổng:
    MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5Fe²⁺ → Mn²⁺ + 4H₂O + 5Fe³⁺

Kiểm tra:

  • Nguyên tử: Mn (1), Fe (5), O (4), H (8) cân bằng.

  • Điện tích: Trái (−1+8+10=+171+8+10=+17), phải (+2+15=+17+2+15=+17).

Lưu ý cho môi trường bazơ

  • Sau khi cân bằng trong môi trường axit, thêm OH⁻ vào cả hai vế để trung hòa H⁺.

  • Ví dụ: Thay 8H⁺ + 8OH⁻ → 8H₂O.

Áp dụng các bước này để cân bằng mọi phản ứng oxy hóa khử!