Mô phỏng Lực Đàn Hồi – Định luật Hooke
🔍 Hướng dẫn sử dụng mô phỏng
- ✔️ Bấm vào các nút, nút chọn hoặc kéo thanh trượt để thay đổi thông số.
- ✔️ Quan sát sự thay đổi trên mô hình để hiểu bản chất hiện tượng.
- ✔️ Kết hợp ghi chép hoặc chụp màn hình để phục vụ học tập.
Mô phỏng Lực Đàn Hồi – Định luật Hooke
🔬 Chủ đề mô phỏng:
- Lực đàn hồi của lò xo
- Biến dạng và độ dãn của lò xo
- Hệ số đàn hồi k
- Lực tác dụng – Lực phản ứng
🎯 Mục tiêu học tập (Sample Learning Goals)
- Khám phá mối quan hệ giữa lực tác dụng và độ dãn của lò xo.
- Hiểu và áp dụng định luật Hooke: F = -k.x
- Quan sát lực đàn hồi sinh ra khi kéo/thả lò xo.
- Tự điều chỉnh hệ số đàn hồi (k) và lực tác dụng (F) để thấy sự thay đổi biến dạng.
📌 Mô tả chi tiết giao diện mô phỏng:
- Lò xo (màu xanh dương): Gắn vào tường bên trái, có thể co dãn khi bị kéo.
- Khớp kéo: Dùng chuột kéo sang trái/phải để tác động lực.
- Thước đo: Hiển thị giá trị hệ số đàn hồi (N/m) và lực tác dụng (N).
- Tuỳ chọn hiển thị:
- Lực tác dụng (mũi tên cam)
- Lực đàn hồi (mũi tên xanh dương)
- Độ biến dạng (mũi tên xanh lá)
- Vị trí cân bằng (vạch chấm xanh)
📘 Công thức liên quan:
F = -k.x
Trong đó:
– F: Lực đàn hồi (N)
– k: Hệ số đàn hồi (N/m)
– x: Độ biến dạng (m)
✅ Tính năng tích hợp STEM trên HocNhanhSTEM:
- Mô phỏng hoàn toàn tương tác, không cần phòng lab thực.
- Thay đổi tham số trực tiếp, có phản hồi ngay.
- Học sinh có thể thử nghiệm, quan sát, rút ra quy luật.
- Thích hợp cho lớp học vật lý 8 và ôn tập THPT.
20 Câu Hỏi Trắc Nghiệm – Lực Đàn Hồi (Lò Xo) – Tự Chấm
Câu 1: Lực đàn hồi do lò xo sinh ra phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Hệ số đàn hồi k và độ biến dạng x
B. Khối lượng lò xo
C. Chiều dài ban đầu
D. Nhiệt độ môi trường
Giải thích: Theo định luật Hooke: F = k.x
Câu 2: Để lò xo dãn nhiều hơn, ta cần:
B. Tăng lực tác dụng
A. Giảm hệ số k
C. Cho lò xo ngắn lại
D. Tăng nhiệt độ
Giải thích: F = kx, tăng F làm x tăng.
Câu 3: Trong mô phỏng, khi F = 0, lò xo:
C. Ở vị trí cân bằng
A. Dãn hết cỡ
B. Co lại hoàn toàn
D. Sinh ra lực ngược
Giải thích: Vị trí cân bằng là khi không có lực ngoại tác dụng.
Câu 4: Trong đồ thị, mũi tên màu xanh là:
B. Lực đàn hồi
A. Lực tác dụng
C. Lực ma sát
D. Gia tốc rời tự do
Giải thích: Màu xanh thể hiện lực do lò xo sinh ra.
Câu 5: Hệ số đàn hồi k là gi?
A. Tổng lực tác dụng
C. Độ cứng của lò xo
B. Trọng lượng lò xo
D. Gia tốc lò xo
Giải thích: k là hằng số đo mức độ cứng (N/m)
Câu 6: Lúc lò xo bị kéo giãn, lực đàn hồi:
A. Hướng vào trong
B. Hướng ra ngoài
C. Biến mất
D. Đổi chiều liên tục
Giải thích: Lực đàn hồi luôn chống lại lực tác dụng
Câu 7: Đồ biến dạng x là:
B. Độ dài lò xo thay đổi so với vị trí cân bằng
A. Khối lượng lò xo
C. Số vòng xoắn
D. Màu sắc của lò xo
Giải thích: x = độ dãn hay nén tối vị trí cân bằng.
Câu 8: Khi k = 0, lò xo:
A. Cân bằng mãi mãi
D. Không sinh ra lực đàn hồi
B. Tăng lực
C. Phát ra nhiệt
Giải thích: k = 0 → F = 0, lò xo mễo mà không co lại
Câu 9: Nếu tăng k lên gấp đôi, cùng lực F, x sẽ:
B. Giảm còn một nửa
A. Giữ nguyên
C. Tăng lên
D. Biến mất
Giải thích: x = F/k, k tăng → x giảm
Câu 10: Trong mô phỏng, khi bật “vị trí cân bằng”, ta thấy:
A. Vị trí khi lực = 0
B. Lúc lò xo dãn hết
C. Vị trí lúc bắt đầu
D. Tổng lực tối đa
Giải thích: Giúc xác định x = 0
Câu 11: Nếu tác dụng lực âm (kéo ngược lại), lực đàn hồi sẽ:
D. Cùng chiều với lực tác dụng
A. Mất tác dụng
B. Ngược chiều
C. Không thay đổi
Giải thích: Khi lực kéo theo hướng ngược, lò xo phản ứng cùng chiều để cân bằng lại.
Câu 12: Trong mô phỏng, nếu hệ số đàn hồi lớn, lò xo:
B. Cứng hơn và khó dãn
A. Mềm hơn
C. Không thay đổi
D. Co lại ngay
Giải thích: Hệ số k càng lớn → lò xo càng cứng.
Câu 13: Lực đàn hồi được tính bằng công thức nào?
A. F = kx
B. F = ma
C. F = mg
D. F = mv
Giải thích: Đây là định luật Hooke áp dụng cho lò xo.
Câu 14: Khi không có lực tác dụng, lò xo ở:
C. Vị trí cân bằng
A. Co ngắn lại
B. Dãn ra
D. Rung động
Giải thích: Không có lực → không biến dạng → cân bằng.
Câu 15: Lò xo hoạt động đúng khi:
D. Trong giới hạn đàn hồi
A. Dưới nước
B. Khi bị đốt nóng
C. Khi chịu lực ép lớn
Giải thích: Ngoài giới hạn → biến dạng vĩnh viễn.
Câu 16: Lực đàn hồi có đơn vị là gì?
A. Newton (N)
B. Kg
C. m/s
D. Pascal
Giải thích: Đơn vị chuẩn của lực là Newton.
Câu 17: Lò xo bị nén thì lực đàn hồi hướng:
B. Ra ngoài
A. Vào trong
C. Không rõ
D. Lên trên
Giải thích: Lực đàn hồi luôn chống lại biến dạng.
Câu 18: Nếu lò xo càng dài thì biến dạng:
C. Có thể lớn hơn
A. Không đổi
B. Nhỏ lại
D. Không xác định
Giải thích: Lò xo dài → dễ biến dạng hơn nếu cùng lực.
Câu 19: Nếu thay đổi lực tác dụng liên tục, biểu đồ lực – độ biến dạng là:
A. Đường thẳng
B. Đường cong
C. Đường gấp khúc
D. Sóng sin
Giải thích: Vì F = kx nên biểu đồ là đường thẳng.
Câu 20: Mô phỏng giúp ta:
D. Hiểu rõ mối quan hệ giữa lực, biến dạng và hệ số đàn hồi
A. Giải bài tập nhanh hơn
B. Ghi nhớ định nghĩa
C. Không cần học công thức
Giải thích: Mô phỏng trực quan giúp hiểu sâu và dễ nhớ hơn.
Mô phỏng này là một phần trong thư viện STEM tương tác tại HocNhanhSTEM.com, nền tảng mô phỏng vật lý lớn nhất Việt Nam, giúp học sinh học hiệu quả mà không cần đến phòng thí nghiệm thực tế.
🧩 Mô phỏng cùng chủ đề
Mô phỏng STEM: Định Luật Faraday
🔁 Mô phỏng STEM: Định Luật Faraday – Cảm Ứng Điện Từ 📚 Chủ đề Định luật Far...
Mô phỏng STEM: Cân Bằng – Momen Lực
🧮 Mô phỏng STEM: Cân Bằng – Momen Lực và Định Luật Đòn Bẩy 📚 Chủ đề Cân bằn...
Điện trở – STEM Vật lý về Điện Trở
🔬 Mô phỏng: Điện Trở – Phụ Thuộc Vào Chiều Dài, Diện Tích và Điện Trở Suất �...
Đồ thị phép tính
Đồ thị số học cơ bản (dạng trục số)
Đây là cách vẽ các phép tính đơn g...